Quản lý File, Thư mục trong CentOS


Chúng ta sẽ quy ước là chú thích sẽ được đặt trong <>
THAO TÁC CƠ BẢN
1. Tạo thư mục :
mkdir <tên thư mục>               Tạo 1 thư mục
mkdir <thư mục 1> <thư mục 2>               Tạo cùng lúc Thư mjc 1 và Thư mục 2
mkdir <thư mục cha>/<thư mục con>                Tạo thư mục con khi <Thư mục cha đã có sẵn>
mkdir -p <thư mục cha>/<thư mục con>              Tạo thư mục cha và thư mục con đồng thời
mkdir -p <thư mục cha>/{<thư mục con 1>,<thư mục con 2>,...}                   Tạo thư mục cha và nhiều thư mục con đồng thời
mkdir -p <thư mục cha 1>/<thư mục con 1> <thư mục cha 2>/<thư mục con 2>                   Tạo nhiều thư mục và các thư mục con tương ứng
Ví dụ các bạn gõ:
mkdir -p d1/{d11,d12,d13} d2/{d21,d22,d23} d3/{d31,d32,d33}
sau đó gõ tree để xem "thành quả"                List danh sách Thư mục, tập tin dạng hình cây
Để tim hiểu sâu hơn về các lệnh, gõ man <lệnh> ví dụ man mkdir
Chúng ta có thể dùng ls hoặc ls -l để kiểm tra thông tin file, thư mục. Ngoài ra có thể dùng du <tên file, thư mục> để xem dung lượng.
2. Tạo tập tin:
- Dùng echo <Nội dung văn bản> > <tên file>               Tạo file với với 1 nội dụng nào đó
          hay    echo <nội dung> >> <tên file>                    Nối tiếp vào file có sẵn
- Dùng touch <file 1> <file 2> ...  
- Dùng vi <tên file> , sau đó dùng các lệnh của vi để biên tập, sẽ có chủ đề dành cho vi   (hoặc vim - phiên bản cải tiến của vi)
- Dùng cat > <tên file>   sau đó gõ nội dung, rồi Ctrl+D để lưu lại.
3. Xem tập tin:
- cat <file>
- more <file>
- less <file>
- vi <file>
- tail <file>    Lấy 10 dòng cuối
   tail -n <số dòng> <file>     Lấy số dòng cuối tùy chọn
- head <file>    Lấy 10 dòng đầu
   head -n <số dòng> <file>      Lấy số dòng đầu tùy chọn
4. Xóa thư mục:
Dùng rmdir <đường dẫn đến thư mục cần xóa>
Chú ý đây là lệnh xóa thư mục, ngĩa là nếu bên trong có thư mục con hay tập tin thì sẽ báo lỗi và không xóa được.
5. Xóa file, thư mục
Dùng rm <file, thư mục>
    rm -r         Đệ quy (mọi thứ bên trong)
    rm -i         Có tương tác, hỏi ý người dùng nếu có overwrite... - mặc định)
    rm -f         Cưỡng chế
    rm -v        Hiện thị thông tin
6. Copy
Dùng cp <file, thư mục>   Thông số giống như lệnh rm
Chú ý phân biệt   cp -r /etc/* Data                Copy mọi thứ bên trong /etc/ nhưng không copy thư mục /etc/
     và  cp -r  /etc/ Data                Copy mọi thứ bên trong /etc/ và cả thư mục /etc
7. Di chuyển, đổi tên:
Dùng mv <đường dẫn cũ> <đường dẫn mới>     Nếu đường dẫn trùng nhau nó sẽ thành rename
8. Liệt kê, kiểm tra thư mục, file:
Dùng lệnh ls, có thể dùng nhiều thông số như:
    ls -l
    ls -a
    ls -lhSr
bạn đọc tham khảo lênh ls bằng cách gõ man ls
WIRDCARD MASK
Nhiều lúc ta cần chọn nhiều file, thư mục bất kỳ theo 1 đặc điểm chung nào đó, WIRDCARD MASK chính là công cụ để khái quát hóa các đặc điểm chung đó (về mắc ký tự).
 * Không hoặc 1 hoặc nhiều ký tự
 ? Đúng 1 ký tự
 [abcde] Đúng 1 ký tự trong số liệt kê
 [a-e] Đúng 1 ký tự trong khoảng từ a - e
 [!abcde] Không có bất cứ ký tự nào trong liệt kê trên
 [!a-e] Không có bất cứ ký tự nào trong khoảng a - e
 {debian,linux} hoặc "debian hoặc "linux""
Ví dụ:
rmdir Hack*           có thể là Hacker , Hacke , ...
rmdir Hack?r          có thể là Hackar , Hacker , ...
rmdir Hack{er,ing}             có thể là Hacker , Hacking
rmdir Hack[a-e][p-u]            ...
LIÊN KẾT MỀM, LIÊN KẾT CỨNG
Trong Linux cũng có khái niệm liên kết tựa như Shortcut của Windows, có 2 dạng liên kết:
1. Liên kết cứng (Hard link):
Gõ ln <file1> <file2>      với file1 là file gốc
Và kiểm tra ls -ali, sẽ thấy 2 file này có số inode (cột đầu tiên) giống nhau.
2. Liên kết mềm (soft link hoặc symbolic link):
Gõ ln -s <file1> <file2>       với file1 là file gốc
So sánh 2 loại liên kết:
- Hard link (H) có số inode giống nhau
   Soft link (S) có số inode khác nhau (khi duyệt lệnh ls ta sẽ thấy có ký hiệu file2 -> file1)
- H : Khi xóa file gốc, file link vẫn còn và nội dung vẫn nguyên vẹn
   S : Khi xóa gốc thì file link sẽ bị broken link, dữ liệu mất
- H : Khi di chuyển file gốc, file link sẽ tự chuyển link theo (vẫn tham chiếu được)
   S : Khi di chuyển file gốc, file link sẽ không tự chuyển link theo (không tham chiếu được)
- H : Không tạo hard link với thư mục được., không tạo hard link khác partition.
   S : Tạo được link với thư mục

Trên đây là một số thao tác và kiến thức căn bản về Linux file - directory.

Nhận xét