- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
1. Cài đặt
1.1. Các gói cài đặt:
bind-9
bind-chroot
bind-utils
bind-dyndb
bind-libs
1.2. File:
/etc/sysconfig/named --> Bind process option
/var/named/chroot --> ROOTDIR (mặc định)
/var/named/ --> ROOTDIR nếu ROOTDIR mặc định rỗng
/etc/pki/dnssec-keys/ --> ROOTDIR nếu ROOTDIR mặc định rỗng
/etc/named/ --> ROOTDIR nếu ROOTDIR mặc định rỗng
/var/named/chroot/etc/named.conf --> Named config
/var/named/chroot/var/named/ --> Named database
Thông thường ta đặt file named.conf tại /etc/named.conf
và các file zone tại /var/named/chroot/var/named/
2. Cấu hình
2.1. File named.conf:
// Two corporate subnets we wish to allow queries from.
acl corpnets { 192.168.4.0/24; 192.168.7.0/24; };
options {
// Working directory
directory "/etc/namedb";
allow-query { corpnets; };
};
// Provide a reverse mapping for the loopback
// address 127.0.0.1
zone "0.0.127.in-addr.arpa" {
type master;
file "localhost.rev";
notify no;
};
Dòng: acl corpnets { 192.168.4.0/24; 192.168.7.0/24; }; với corpnet là tên access list
Trong option có:
- directory : chứa database các zone
- allow-query : cho phép access list nào được phép truy vấn đến các zone
- query-source port 53;
- query-source-v6 port 53;
- dump-file <file *.db>
- allow-query-cache {acl}; tên acl sẽ được cho phép query cache, dùng cho các DNS cache (các Authoritative DNS thì mục này để none)
...
Xem thêm tại http://centos.org/docs/2/rhl-rg-en-7.2/s1-bind-configuration.html
hoặc: http://centos.org/docs/4/4.5/Reference_Guide/ch-bind.html
zone "<zone-name>" IN {
type master;
file "localhost.rev";
notify no;
}
2.2. File named.root:
Đây là file chứa thông tin các root DNS server, thiết yếu cho quá trình tạo cache
2.3. File zone và reverse zone:
Download và ngâm cứu:
http://www.mediafire.com/download/3uwr71b3j5tg78g/bind_config_file.rar
1.1. Các gói cài đặt:
bind-9
bind-chroot
bind-utils
bind-dyndb
bind-libs
1.2. File:
/etc/sysconfig/named --> Bind process option
/var/named/chroot --> ROOTDIR (mặc định)
/var/named/ --> ROOTDIR nếu ROOTDIR mặc định rỗng
/etc/pki/dnssec-keys/ --> ROOTDIR nếu ROOTDIR mặc định rỗng
/etc/named/ --> ROOTDIR nếu ROOTDIR mặc định rỗng
/var/named/chroot/etc/named.conf --> Named config
/var/named/chroot/var/named/ --> Named database
Thông thường ta đặt file named.conf tại /etc/named.conf
và các file zone tại /var/named/chroot/var/named/
2. Cấu hình
2.1. File named.conf:
// Two corporate subnets we wish to allow queries from.
acl corpnets { 192.168.4.0/24; 192.168.7.0/24; };
options {
// Working directory
directory "/etc/namedb";
allow-query { corpnets; };
};
// Provide a reverse mapping for the loopback
// address 127.0.0.1
zone "0.0.127.in-addr.arpa" {
type master;
file "localhost.rev";
notify no;
};
Dòng: acl corpnets { 192.168.4.0/24; 192.168.7.0/24; }; với corpnet là tên access list
Trong option có:
- directory : chứa database các zone
- allow-query : cho phép access list nào được phép truy vấn đến các zone
- query-source port 53;
- query-source-v6 port 53;
- dump-file <file *.db>
- allow-query-cache {acl}; tên acl sẽ được cho phép query cache, dùng cho các DNS cache (các Authoritative DNS thì mục này để none)
...
Xem thêm tại http://centos.org/docs/2/rhl-rg-en-7.2/s1-bind-configuration.html
hoặc: http://centos.org/docs/4/4.5/Reference_Guide/ch-bind.html
zone "<zone-name>" IN {
type master;
file "localhost.rev";
notify no;
}
2.2. File named.root:
Đây là file chứa thông tin các root DNS server, thiết yếu cho quá trình tạo cache
2.3. File zone và reverse zone:
Download và ngâm cứu:
http://www.mediafire.com/download/3uwr71b3j5tg78g/bind_config_file.rar
Nhận xét
Đăng nhận xét